<BẢN THÔNG TIN TÓM TẮT>
QUỸ ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU GIÁ TRỊ FIDES VN(“FVEF”)
FIDES VN VALUE EQUITY FUND
QUỸ ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU GIÁ TRỊ FIDES VN là quỹ đại chúng dạng mở, không xác định thời hạn. Mục tiêu của Quỹ là tạo ra lợi nhuận bền vững cho các Nhà đầu tư thông qua sự kết hợp giữa tăng trưởng vốn gốc dài hạn và thu nhập từ cổ tức. Quỹ cũng giảm thiểu rủi ro cho khách hàng bằng cách đầu tư vào danh mục đa dạng, tập trung vào các cổ phiếu vốn hóa vừa – lớn có mức tăng trưởng lợi nhuận ổn định và bền vững trong các ngành cơ bản, chủ đạo của nền kinh tế; các cổ phiếu vừa-nhỏ được định giá thấp hơn so với giá trị nội tại của công ty (xét về giá trị lợi nhuận, giá trị tài sản, v.v.).
I. THÔNG TIN SƠ LƯỢC VỀ QUỸ
Bản thông tin tóm tắt chỉ bao gồm các thông tin chính, quan trọng được trích lược từ Bản Cáo Bạch của QUỸ ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU GIÁ TRỊ FIDES VN. Vì vậy, nếu bạn cần thông tin chi tiết, vui lòng tham khảo Bản Cáo Bạch đầu tư trước khi quyết định mua chứng chỉ quỹ FVEF.
Tên Quỹ | FIDES VN VALUE EQUITY FUND | ||
Loại hình Quỹ/ hình
thức đầu tư |
Quỹ mở / Đầu tư Thông thường và Đầu tư Định kỳ (SIP) | ||
Công ty Quản lý Quỹ | Công ty Cổ phần Quản lý Quỹ Fides (Việt Nam) | ||
Đại lý Phân phối (“ĐLPP”) |
§ Công ty Cổ phần Chứng khoán KIS Việt Nam (Trụ sở chính và chi nhánh)
§ Công ty Cổ phần Chứng khoán Mirae Asset (Việt Nam) – (Trụ sở chính và chi nhánh) |
Ngân hàng Giám sát |
Ngân hàng TNHH Một Thành Viên Shinhan Việt Nam |
Số tiền đăng ký mua tối thiểu |
1,000,000 VND (Bằng chữ : Một triệu đồng.) |
||
Đối tượng đầu tư của Quỹ |
– Tiền gửi ngân hàng; Công cụ thị trường tiền tệ; Trái phiếu chính phủ; Cổ phiếu niêm yết, cổ phiếu đăng ký giao dịch, trái phiếu niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán, chứng chỉ quỹ đại chúng;
– Cổ phiếu chào bán lần đầu ra công chúng, trái phiếu chào bán ra công chúng; trái phiếu doanh nghiệp phát hành riêng lẻ bởi tổ chức niêm yết có bảo lãnh thanh toán của tổ chức tín dụng hoặc cam kết mua lại của tổ chức phát hành tối thiểu 1 lần trong 12 tháng và mỗi lần cam kết mua lại tối thiểu 30% giá trị đợt phát hành; |
||
Tần suất giao dịch |
Mỗi ngày (từ thứ 2 đến thứ 6).
Trường hợp Ngày giao dịch (ngày T) rơi vào ngày nghỉ, ngày Lễ thì việc giao dịch sẽ được thực hiện vào Ngày giao dịch kế tiếp của Quỹ. |
||
Thời điểm đóng sổ lệnh | Trước 14h30 Ngày trước Ngày giao dịch (Ngày T-1)
(Thời hạn thanh toán tiền mua Chứng chỉ quỹ (“CCQ”): trước 23h00 Ngày T-1 ) |
||
Thời hạn thanh toán cho Nhà đầu tư
(“NĐT”) |
Số tiền thu được từ Lệnh Bán thành công, sau khi trừ phí chuyển tiền và thuế (nếu có) sẽ được thanh toán vào tài khoản của Nhà Đầu tư trong vòng năm (05) ngày làm việc kể từ Ngày Giao dịch. |
Giá dịch | Giá dịch | |||
vụ Quản | vụ Phát | Giá dịch vụ Mua lại | Khác | |
lý Quỹ | hành | |||
<6 tháng : 1.50%
≥ 6 tháng ~ : 1.00% < 12 tháng
≥ 12 tháng ~ : 0.75% < 24 tháng
≥24 tháng : 0.5% |
– Thuế : 0.1% trên tổng số tiền bán Chứng chỉ quỹ. |
|||
Giá dịch vụ (%) |
1.50% |
0.00% |
– Giá dịch vụ lưu ký, dịch vụ giám sát, quản trị Quỹ (0.11%). | |
– Giá dịch vụ chuyển đổi (0%~0.5%). | ||||
– Và các chi phí khác được pháp luật cho phép (nếu có). |
n
|
Đặc tính của Quỹ FVEF
Đầu tư vào các sản phẩm có lợi tức cao |
Danh mục đầu tư của Quỹ sẽ chủ yếu tập trung vào các cổ phiếu vốn hóa vừa – lớn có mức tăng trưởng lợi nhuận ổn định và bền vững trong các ngành cơ bản, chủ đạo của nền kinh tế, các cổ phiếu vừa-nhỏ được định giá thấp hơn so với giá trị nội tại của công ty (xét về giá trị lợi nhuận, giá trị tài sản, v.v.). Tối đa hóa lợi nhuận thông qua chính sách nắm giữ dài hạn. |
Quản lý tiền một cách linh hoạt |
Nhà đầu tư có thể linh hoạt bán CCQ tùy theo kế hoạch sử dụng tiền của bản thân. |
Đầu tư theo hình thức định kỳ (SIP) |
SIP là chương trình đầu tư tiết kiệm có hệ thống, cho phép Nhà đầu tư có thể tiết kiệm một khoản tiền cố định một cách thường xuyên, định kỳ mỗi tháng bằng cách mua định kỳ các Chứng chỉ quỹ. |
- Công bố Giá giao dịch Chứng chỉ quỹ
Nhà đầu tư có thể tham khảo tại website : http://www.fidesvn.com/
Hoặc tra cứu mã QR ở bên phải: (Nhận dạng mã QR bằng cách mở camera trên điện thoại di động)
n Cách tính Giá giao dịch Chứng chỉ quỹ
Giá giao dịch Chứng chỉ
quỹ tại Ngày giao dịch (ngày T) |
Tổng giá trị thị trường của tài sản Quỹ (ngày T-1) – Tổng nợ của Quỹ (ngày T-1) | |
= | Tổng số Chứng chỉ quỹ đang lưu hành của Quỹ |
- Giá giao dịch chứng chỉ quỹ sẽ được làm tròn theo quy định trong lĩnh vực kế toán- kiểm toán.
- Số liệu được công bố tại website của Công ty Cổ phần Quản lý Quỹ Fides (Việt Nam)
n Điều kiện đăng ký mua Chứng chỉ quỹ
Số tiền đăng ký mua tối thiểu | 1,000,000 VND (Một triệu đồng), sau khi đăng ký mua lần đầu có thể đăng
ký mua thêm hoặc đăng ký bán bất cứ lúc nào. |
|
Tài khoản vốn đầu tư gián tiếp (IICA) |
Tổ chức | Không cần |
Cá nhân trong nước | Không cần | |
Cá nhân nước ngoài | Cần phải có tài khoản IICA |
- Quy trình đăng ký mua Chứng chỉ quỹ
Diễn giải | Giờ đóng sổ lệnh | Ghi chú | |
Mở tài khoản mua CCQ tại ĐLPP | Trước 14h30 Ngày trước Ngày Giao dịch (Ngày T-1) | NĐT cần mở thêm tài khoản đầu tư chứng khoán trong trường hợp chưa có tài khoản này tại ĐLPP. | |
Nộp tiền mua CCQ |
Trước 23h00 Ngày trước Ngày Giao dịch (Ngày T-1) | Nộp tiền mua CCQ vào tài khoản của Quỹ mở tại Ngân hàng Shinhan Việt Nam. | |
Ngày Giao dich |
Ngày T |
Mỗi ngày (từ thứ 2 đến thứ 6)
(Nếu Ngày Giao dịch không phải là Ngày Làm việc, thì Ngày Giao dịch sẽ là Ngày giao dịch kế tiếp của Quỹ). |
|
Thông báo xác nhận giao dịch |
Ngày T+5 |
Thông báo xác nhận giao dịch bằng email sẽ được gửi
cho Nhà Đầu tư trong vòng năm (05) ngày làm việc kể từ Ngày Giao địch |
* Nếu Ngày đóng sổ lệnh (Ngày T-1) không phải là Ngày Làm việc, thì Ngày Làm việc trước đó sẽ được tính là Ngày đóng sổ lệnh.
* Có thể hủy lệnh mua vào thời điểm trước giờ đóng sổ lệnh Ngày T-1.
Ngày giao dịch (Ngày T) Mỗi ngày (từ thứ 2 đến thứ 6)
*Thời điểm đóng sổ lệnh*
~14:30 – Nộp biểu mẫu
~23:00 – Chuyển tiền
T-1
(Ngày trước Ngày Giao dịch)
T+5
Thông báo xác nhận giao dịch được gửi cho nhà đầu tư trong vòng năm (05) ngày làm việc kể từ Ngày giao dịch (Ngày T)
n Quy trình bán Chứng chỉ quỹ
Diễn giải | Giờ đóng sổ lệnh | Ghi chú |
Nộp Lệnh Bán CCQ tại ĐLPP | Trước 14h30 Ngày T-1 | |
Ngày Giao dich |
Ngày T |
Mỗi ngày (từ thứ 2 đến thứ 6)
(Nếu Ngày Giao dịch không phải là Ngày Làm việc, thì Ngày Giao dịch sẽ là Ngày giao dịch kế tiếp của Quỹ). |
Thời hạn thanh toán cho Nhà Đầu tư |
Ngày T+5 |
Số tiền thu được từ Lệnh Bán thành công, sau khi trừ phí chuyển tiền và thuế (nếu có) sẽ được thanh toán vào tài khoản của Nhà Đầu tư trong vòng năm (05) ngày làm việc
kể từ Ngày Giao dịch. |
* Nếu Ngày đóng sổ lệnh (Ngày T-1) không phải là Ngày Làm việc, thì Ngày Làm việc trước đó sẽ được tính là Ngày đóng sổ lệnh.
Ngày giao dịch (Ngày T) Mỗi ngày (từ thứ 2 đến thứ 6)
*Thời gian đóng lệnh*
~14:30 – Nộp mẫu đơn
T-1
(Ngày trước Ngày
Giao dịch)
T+5
Thanh toán việc mua lại trong vòng năm (05) ngày
làm việc kể từ Ngày giao dịch (Ngày T)
n Lưu ý khi đặt Lệnh Bán Chứng chỉ quỹ
Nhà Đầu tư cần lưu ý là trong một số trường hợp, Lệnh Bán sẽ không thể thực hiện toàn bộ hoặc Lệnh Bán có thể bị tạm dừng thực hiện. |
1. Tổng giá trị các Lệnh Bán được Chấp nhận (kể cả Lệnh Bán từ hoạt động chuyển đổi) trừ tổng giá trị các Lệnh Mua được Chấp nhận (kể cả Lệnh Mua từ hoạt động chuyển đổi) tại Ngày Giao dịch Chứng chĩ Quỹ lớn hơn mười phần trăm (10%) Giá trị Tài sản Ròng của Quỹ. |
2. Việc thực hiện toàn bộ lệnh giao dịch của Nhà Đầu tư dẫn tới : (1) Giá trị Tài sản Ròng của Quỹ xuống dưới 50,000,000,000 VNĐ (năm mươi tỷ đồng), (2) Giá trị phần Chứng chỉ Quỹ hoặc số Chứng chỉ Quỹ còn lại trên tài khoản của Nhà Đầu tư thấp hơn một trăm (100) số Chứng chỉ Quỹ tối thiểu mà Nhà Đầu tư phải có để duy trì tài khoản của Nhà Đầu tư. (3) Các trường hợp khác theo quy định tại Điều lệ và Bản cáo bạch.
Việc mua lại một phần được thực hiện với tỷ lệ như nhau cho từng nhà đầu tư. |
Việc bán lại Chứng chỉ quỹ có thể bị tạm dừng trong tối đa 90 ngày trong các trường hợp sau: |
1. Thiên tai 2. Các sản phẩm đầu tư của Quỹ bị tạm dừng giao dịch theo quyết định của Sở Giao Dịch, dẫn đến việc không thể tính toán được tổng giá trị tài sản ròng (NAV) của Quỹ. 3. Các trường hợp khác được quy định tại Điều lệ Quỹ hoặc khi Ủy Ban Chứng Khoán Nhà Nước xét thấy cần thiết. |
- Chương trình đầu tư định kỳ (SIP)
Chương trình đầu tư định kỳ (SIP) là một chương tình đầu tư tiết kiệm có hệ thống cho phép Nhà đầu tư có thể tiết kiệm một khoản tiền cố định một cách thường xuyên, định kỳ mỗi tháng bằng cách mua định kỳ các Chứng chỉ quỹ.
Mã chương trình SIP | SIP – FVEF |
Chu kỳ giao dịch | Mỗi tháng một (01) lần |
Số tiền tham gia tối thiểu
hàng kỳ |
1,000,000 VND (Bằng chữ : Một triệu đồng.) |
Thời hạn tham gia tối thiểu | 12 tháng |
Ngày đầu tư định kỳ (Ngày SIP) |
Ngày 10 hàng tháng
(Riêng đối với kỳ giao dịch đầu tiên, Nhà đầu tư có thể lựa chọn ngày đầu tư định kỳ là ngày thanh toán bất kỳ trước thời điểm đóng sổ lệnh cho Ngày giao dịch gần nhất của tháng) (Nếu Ngày Giao dịch không phải là Ngày Làm việc, thì Ngày Giao dịch sẽ là Ngày giao dịch kế tiếp của Quỹ). |
Thời điểm giao dịch ccq khoản SIP | Thời điểm giao dịch chứng chỉ quỹ đối với khoản SIP sẽ là Ngày giao dịch T gần nhất sau ngày SIP. |
Chấm dứt SIP |
– Nhà đầu tư hủy hoặc chấm dứt chương trình SIP.
– Nhà đầu tư không chuyển khoản đúng cam kết về (03) lần trở lên trong 12 tháng. |
thời |
gian |
và |
giá |
trị |
từ ba |
|||
Giá dịch vụ Phát hành | : | 0.00% | ||||||||
Giá dịch vụ Mua lại | ||||||||||
<6 tháng | : | 1.50% | ||||||||
≥ 6 tháng ~ | < 12 tháng | : | 1.00% | |||||||
Giá dịch vụ áp dụng cho | ≥ 12 tháng ~ < 24 tháng | : | 0.75% | |||||||
SIP | ≥24 tháng | : | 0.50% | |||||||
Giá dịch vụ chuyển đổi | ||||||||||
< 12 tháng | : | 0.50% | ||||||||
≥ 12 tháng | : | 0.00% | ||||||||
II.
|
HỒ SƠ CẦN CHUẨN BỊ
Ø Đối với Nhà đầu tư giao dịch tại Đại lý phân phối KIS Việt Nam:
Hồ sơ chung (theo mẫu có sẵn) | Số lượng | ||||
Giấy đăng ký mở tài khoản giao dịch chứng chỉ quỹ (mẫu của Fides (Vietnam)) | 02 | ||||
Phiếu lệnh mua chứng chỉ quỹ (mẫu của Fides (Vietnam)) | 01 | ||||
Hợp đồng mở tài khoản giao dịch chứng khoán (mẫu của ĐLPP) đối với NĐT chưa có tài khoản giao dịch chứng khoán tại ĐLPP (nếu có nhu cầu mở tài khoản giao dịch chứng khoán). |
02 |
||||
Hồ sơ cộng thêm theo từng đối tượng khách hàng | |||||
Cá nhân trong nước | Cá nhân nước ngoài | Tổ chức | |||
Bản sao hợp lệ Căn cước công dân (“CCCD”) |
02 |
Bản sao công chứng Hộ chiếu |
02 |
Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và các giấy tờ liên quan trong trường hợp có thay đổi thông tin. |
02 |
Bản sao hợp lệ CCCD/ Hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật |
02 |
||||
Bản sao hợp lệ xác nhận tài khoản IICA. |
02 |
Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận mã số giao dịch chứng khoán |
02 |
||
Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận mã số giao dịch chứng
khoán. |
02 |
Giấy ủy quyền (nếu có) | 01 | ||
Bản sao hợp lệ CCCD/Hộ chiếu của người được ủy quyền (nếu có) |
02 |
- Đối với Nhà đầu tư giao dịch tại Đại lý phân phối Mirae Asset Việt Nam:
NĐT bắt buộc phải mở tài khoản giao dịch chứng khoán trước khi mở tài khoản giao dịch CCQ và NĐT cần trực tiếp đến Trụ sở hoặc Chi nhánh của Mirae Asset Việt Nam để thực hiện việc mở các tài khoản này.
Khi đến mở tài khoản, NĐT cần mang theo các giấy tờ sau:
Cá nhân | Tổ chức
(3 bản) |
o Bản gốc Căn cước công dân/Hộ chiếu và Thẻ tạm trú.
o Bản gốc xác nhận mã số giao dịch chứng khoán (hoặc bản sao kèm file scan có mộc đỏ) o Bản sao xác nhận mở tài khoản IICA. |
o Bản sao y công chứng Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (và các giấy tờ liên quan trong trường hợp có thay đổi thông tin).
o Bản sao y công chứng CCCD/Hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền (nếu có). o Giấy Ủy quyền có đóng mộc của Công ty (nếu có) o Bản gốc xác nhận mã số giao dịch chứng khoán (hoặc bản sao kèm file scan có mộc đỏ) o Bản sao xác nhận mở tài khoản IICA. o Giấy ủy quyền đi mở tài khoản (nếu người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền không thể đến trực tiếp.) |
III. CHUYỂN TIỀN ĐĂNG KÝ MUA CHỨNG CHỈ QUỸ FVEF
Nhà đầu tư thực hiện thanh toán tiền mua Chứng chỉ quỹ bằng hình thức chuyển khoản trực tiếp đến tài khoản của Quỹ FVEF tại Ngân hàng giám sát bằng tiền Đồng Việt Nam, chi tiết như sau:
Ø Đối với Nhà đầu tư giao dịch tại Đại lý phân phối KIS Việt Nam:
Tên tài khoản | : | QUY DAU TU CO PHIEU GIA TRI FIDES VN | |
Số tài khoản |
: |
Đầu tư thông thường | Đầu tư định kỳ (SIP) |
700-029-047026 | 700-026-804232 | ||
Nội dung
chuyển khoản |
: | [Họ tên Nhà đầu tư] – [Số tài khoản giao
dịch Chứng chỉ quỹ] – Mua FVEF |
[Họ tên Nhà đầu tư] – [Số tài khoản giao dịch
Chứng chỉ quỹ] – Mua SIP FVEF |
Ngân hàng | : | Ngân hàng TNHH Một Thành Viên Shinhan Việt Nam. | |
Số tiền | : | [ ] |
- Đối với Nhà đầu tư giao dịch tại Đại lý phân phối Mirae Asset Việt Nam:
Tên tài khoản | : | QUY DAU TU CO PHIEU GIA TRI FIDES VN | |
Số tài khoản |
: |
Đầu tư thông thường | Đầu tư định kỳ (SIP) |
700-029-047108 | 700-029-047130 | ||
Nội dung
chuyển khoản |
: | [Họ tên Nhà đầu tư] – [Số tài khoản giao
dịch Chứng chỉ quỹ] – Mua FVEF |
[Họ tên Nhà đầu tư] – [Số tài khoản giao dịch
Chứng chỉ quỹ] – Mua SIP FVEF |
Ngân hàng | : | Ngân hàng TNHH Một Thành Viên Shinhan Việt Nam | |
Số tiền | : | [ ] |
*** Lưu ý : [Số tài khoản giao dịch Chứng chỉ quỹ] phải được viết bằng chữ IN HOA và KHÔNG có khoảng trắng giữa các ký tự.
IV. CÁC RỦI RO LIÊN QUAN KHI ĐẦU TƯ
Rủi ro tín dụng | Phát sinh khi các bên phát hành công cụ nợ mất khả năng thanh toán các nghĩa vụ nợ (nợ lãi, nợ gốc và các khoản khác) đối với các khoản mà Quỹ đầu tư vào. |
Rủi ro lãi suất |
Phát sinh khi có sự thay đổi của lãi suất thị trường hoặc những yếu tố có liên quan đến lãi
suất, dẫn đến nguy cơ biến động định giá của trái phiếu và các công cụ nợ mà Quỹ đang nắm giữ. |
Rủi ro thiếu thanh khoản | Quỹ đầu tư dạng mở có ưu điểm lớn về thanh khoản so với Quỹ đóng, tuy nhiên số lượng Chứng chỉ quỹ mà Quỹ có thể mua lại vào ngày giao dịch vẫn bị một số hạn chế theo quy
định của Phát luật nhằm đảm bảo hoạt động ổn dịnh của Quỹ. |
Rủi ro thị trường | Các thay đổi về lãi suất, tỷ giá hối đoái và thị giá chứng khoán ảnh hưởng đến giá trị các
khoản đầu tư của Quỹ. |
Rủi ro lạm phát | Tỷ lệ lạm phát tăng cao làm giá trị đồng tiền suy giảm cũng như giá trị của các khoản đầu tư
suy giảm. |
Rủi ro pháp lý | Phát sinh khi Pháp luật/các quy định pháp lý thay đổi hoặc sự diễn giải và thi hành Pháp
luật/quy định pháp lý này thay đổi khiến cho Quỹ hoặc giá trị tài sản của Quỹ bị ảnh hưởng. |
Rủi ro tín nhiệm | Mức độ rủi ro tín nhiệm của trái phiếu được đánh giá dựa trên các yếu tố kinh tế và khả
năng hoàn trả lãi và gốc trái phiếu của nhà phát hành. |
Rủi ro xung đột lợi ích | Có thể phát sinh những xung đột nhất định về lợi ích giữa các quỹ đầu tư và các sản phẩm
tài chính khác do Công ty Quản lý Quỹ điều hành. Tuy nhiên nhờ có sự giám sát chặt chẽ từ bộ phận kiểm soát nội bộ và Ngân hàng giám sát cũng giúp giảm thiểu rủi ro này. |
Rủi ro bất khả kháng |
Những sự kiện bất thường phát sinh có ảnh hưởng lớn và đột ngột lên giá trị của tất cả hoặc một số tài sản mà Quỹ đang đầu tư. Những sự kiện này dù là có thật hay tin đồn, có thể bao gồm:
– Thảm họa thiên nhiên. – Khủng hoảng hệ thống ngân hàng, các nhà lãnh đạo chủ chốt mất khả năng điều hành. – Rủi ro phát sinh trục trặc trong hệ thống máy tính hoặc thông tin. |
- TUYÊN BỐ MIỄN TRỪ
Bản thông tin này chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin, chúng tôi không cam kết, không cung cấp đảm bảo rõ ràng hay ngụ ý nào về tỷ suất sinh lợi. Và hiệu quả đầu tư trong quá khứ không có hàm ý đảm bảo cho hiệu quả đầu tư trong tương lai.
Trước khi đưa ra quyết định đầu tư, Nhà Đầu tư cần đọc và hiểu rõ nội dung Bản Cáo Bạch, Điều lệ Quỹ và các tài liệu liên quan (nếu có); nghiên cứu và cân nhắc các rủi ro và giá dịch vụ giao dịch mà Nhà Đầu tư phải trả.
Chúng tôi không chịu trách nhiệm đối với bất kỳ thiệt hại trực tiếp hay thiệt hại do hậu quả phát sinh từ việc sử dụng bảng thông tin này hay nội dung bảng thông tin này.
VI. LIÊN HỆ
Ông YOON JIN IL | Giám đốc Marketing | 0936125218 |
Ông KIM YONGHWAN | Trưởng phòng Marketing | 077 393 7471 / (028) 3822 2621 |