Đầu tư vào tiềm năng tăng trưởng cao của ngành chứng khoán Việt Nam
1️⃣ Động lực phát triển mạnh mẽ của thị trường tài chính Việt Nam dưới sự lãnh đạo mới
-
Hệ thống giao dịch KRX chính thức vận hành từ ngày 5/5/2025, cùng với sự kiện FTSE Russell nâng hạng Việt Nam lên thị trường mới nổi thứ cấp (ngày 7/10/2025), đánh dấu bước ngoặt quan trọng của thị trường chứng khoán.
-
Chính phủ đang đẩy mạnh cải thiện khung pháp lý, đa dạng hóa sản phẩm tài chính và mở rộng cơ hội tiếp cận cho nhà đầu tư trong và ngoài nước.
2️⃣ Tăng trưởng bùng nổ về thanh khoản và số lượng nhà đầu tư
-
Giá trị giao dịch bình quân trong tháng 8/2025 đạt 98 nghìn tỷ đồng/ngày, tăng 165% so với mức trung bình năm 2024 (37 nghìn tỷ đồng).
-
Tính đến tháng 9/2025, số lượng tài khoản chứng khoán đạt 11 triệu, tương đương 11% dân số, phản ánh dư địa tăng trưởng còn rất lớn trong tương lai.
VPBS – Tiềm năng tăng trưởng từ sức mạnh tài chính của ngân hàng mẹ VPBank
-
Được hậu thuẫn bởi mạng lưới khách hàng rộng và nguồn vốn dồi dào từ VPBank – một trong những ngân hàng tư nhân hàng đầu Việt Nam, cùng đối tác chiến lược SMBC (Nhật Bản).
-
Hiệu quả kinh doanh vững chắc với CAGR lợi nhuận ròng 3 năm đạt 68,4%, định giá hợp lý ở Forward P/E 18,2 lần (so với mức trung bình ngành 18 lần).
VPS – Cơ hội đầu tư vào doanh nghiệp dẫn đầu thị phần và tăng trưởng vượt trội
-
Giữ vững vị thế số 1 thị phần môi giới từ năm 2021 đến nay, dựa trên nền tảng khách hàng cá nhân lớn và hệ sinh thái sản phẩm đa dạng.
-
Dẫn đầu thị trường phái sinh, với Forward P/E 26 lần, phản ánh kỳ vọng tăng trưởng lợi nhuận cao.
-
ROE 27,1% cho thấy hiệu quả sử dụng vốn vượt trội và năng lực sinh lời bền vững.
[Top 5 Công ty chứng khoán niêm yết tại Việt Nam]
| Mã CP | Vốn VSH (FY25.Q3) (tỷ VND) | Vốn hóa TT (tỷ VND) | Thị phần MG Q.3 (M/S,%) | LN ròng dự kiến (tỷ VND) | ROE (Q1-Q3.25) | P/E 12 tháng trước đó | P/E dự phóng |
| TCX | 42.577 | 105.411 | 7,75 | 5.400 | 17,6 | 22,0 | 19,5 |
| SSI | 31.255 | 72.242 | 11,82 | 4.382 | 15,3 | 19,4 | 16,5 |
| VPX (VPBS) | 20.272 | 63.562 | 2,90 | 3.485 | 18,5 | 21,8 | 18,2 |
| VIX | 20.168 | 47.474 | 1,25 | 5.498 | 30,5 | 11,2 | 8,6 |
| VCK (VPS) | 13.926 | 88.938 | 17,05 | 3.419 | 27,1 | 26,2 | 26,0 |
(*): Tính theo giá trị vốn hóa thị trường ngày 28/10; đối với VPS và VPBS, đây là ước tính dựa trên giá chào bán công khai
English
普通话



