CTCP Chứng khoán KIS Việt Nam

Chứng khoán phái sinh
I. Tóm tắt quy trình
- Theo quy định giao dịch chứng khoán phái sinh, khách hàng bắt buộc phải mở một tài khoản giao dịch tại công ty chứng khoán mà công ty đó là thành viên giao dịch chứng khoán phái sinh. Nếu khách hàng đã có sẵn tài khoản giao dịch chứng khoán thì chỉ cần mở thêm một tiểu tài khoản, nằm trong tài khoản phái sinh trước đó. Mỗi khách hàng chỉ có thể mở 1 tài khoản giao dịch chứng khoán phái sinh tại 01 công ty chứng khoán và được phép mở tại nhiều công ty chứng khoán.
- Khách hàng phải đảm bảo tỷ lệ ký quỹ theo yêu cầu của KIS trước khi đặt lệnh giao dịch.
- Khách hàng có thể cùng mua và bán 1 loại Hợp đồng tương lai trong phiên giao dịch.
- Trong thời gian nghỉ giữa phiên giao dịch: Khách hàng có thể đặt lệnh mới (lệnh chờ chuyển vào sàn giao dịch). Lệnh chờ được lưu giữ trong hệ thống giao dịch của KIS và sẽ chuyển vào hệ thống giao dịch các Sở khi bắt đầu phiên giao dịch buổi chiều; Khách hàng có thể Hủy/Sửa thông tin lệnh mới ở trên khi lệnh chưa chuyển vào hệ thống giao dịch của các Sở GD.
Để Giao dịch Chứng khoán phái sinh, khách hàng thực hiện các bước sau:
Bước 1. Khách hàng thực hiện ký quỹ
– Ký quỹ bằng tiền (bắt buộc): NĐT nộp tiền vào TK GDCKPS (sub D)
– Ký quỹ bằng chứng khoán (Chưa triển khai)
Bước 2. Khách hàng giao dịch chứng khoán phái sinh:
Kênh nhận lệnh: Tại quầy, iKIS, WTS
Bước 3. Khách hàng thực hiện các nghĩa vụ sau giao dịch theo yêu cầu của KIS
-Nộp ký quỹ bổ sung
-Nộp lỗ vị thế
-Thanh toán đáo hạn
II. Các quy định chung
1. Thời gian giao dịch
Giao dịch từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định của Bộ Luật Lao động
Giờ Giao Dịch | Phương thức giao dịch | Lệnh sử dụng |
8h45 – 9h00 | Khớp lệnh định kỳ mở cửa | ATO, LO Không được hủy lệnh |
9h00 – 11h30 | Khớp lệnh liên tục phiên sáng | LO, MOK, MAK, MTL Được hủy/sửa lệnh |
11h30 – 13h00 | Nghỉ giữa phiên | Nghỉ giữa phiên |
13h00 – 14h30 | Khớp lệnh liên tục phiên chiều | LO, MTL, MOK, MAK Được hủy/sửa lệnh |
14h30 – 14h45 | Khớp lệnh định kỳ đóng cửa | ATC, LO Không được hủy lệnh |
8h45 – 11h30 & 13h00 – 14h45 |
Giao dịch thỏa thuận | Lệnh thỏa thuận |
2. Các loại lệnh:
ATO/ATC
- Là lệnh đặt mua /bán hợp đồng tương lai tại mức giá mở cửa (đóng cửa).
- Không ghi giá cụ thể, ghi ATO/ATC
- Lệnh được ưu tiên trước lệnh LO trong khi phân bổ lệnh khớp ngoại trừ trường hợp lệnh đặt bán LO giá sàn hoặc lệnh đặt mua LO giá trần được đặt trước lệnh ATO/ATC về thời gian.
LO (Lệnh giới hạn)
- Là lệnh có ghi giá cụ thể, mua/bán hợp đồng tương lai tại một mức giá xác định hoặc tốt hơn.
- Hiệu lực của lệnh: đến khi kết thúc ngày giao dịch hoặc đến khi được hủy bỏ
MTL (Lệnh thị trường giới hạn)
- Là lệnh mua ở mức giá bán thấp nhất hay lệnh bán ở mức giá mua cao nhất hiện có.
- Sẽ bị huỷ khi không có lệnh giới hạn đối ứng tại thời điểm nhập lệnh vào hệ thống giao dịch.
- Phần còn lại không được thực hiện sẽ được chuyển thành lệnh giới hạn.
MOK (Lệnh thị trường khớp toàn bộ hoặc hủy)
- Là lệnh thị trường nếu không được thực hiện toàn bộ thì bị hủy trên hệ thống giao dịch ngay sau khi nhập
MAK (Lệnh thị trường khớp và hủy)
- Lệnh thị trường có thể thực hiện toàn bộ hoặc một phần, phần còn lại của lệnh sẽ bị hủy ngay sau khi khớp
3. Quy định giao dịch
Nhà đầu tư phải tuân thủ quy định về tỷ lệ ký quỹ ban đầu, Tỷ lệ sử dụng tài sản ký quỹ theo quy định của KIS
Tỉ lệ ký quỹ ban đầu (Theo quy định của VSD): 17% (áp dụng từ ngày 15/12/2022)
Lưu ý: tỷ lệ này có thể thay đổi theo quy định VSD
4. Nguyên tắc khớp lệnh
Ưu tiên về giá:
Lệnh mua với mức giá cao hơn được ưu tiên thực hiện trước.
Lệnh bán với mức giá thấp hơn được ưu tiên thực hiện trước.
Ưu tiên về thời gian:
Trường hợp các lệnh mua hoặc lệnh bán có cùng mức giá thì lệnh nhập vào hệ thống giao dịch trước được ưu tiên thực hiện trước.
5. Các quy định khác về sản phẩm phái sinh
Quy định | Nội dung |
Sản phẩm phái sinh | Sản phẩm phái sinh được đưa vào giao dịch đầu tiên là hợp đồng tương lai chỉ số cổ phiếu VN30. Mỗi hợp đồng tương lai (HĐTL) có một mã giao dịch riêng tương tự như cổ phiếu, được quy ước theo quy tắc nhất định bao gồm các thông tin:· Loại chứng khoán· Nhóm chứng khoán phái sinh · Tài sản cơ sở · Thời gian đáo hạn · Các thông tin khác Ví dụ: HĐTL có mã 41I1A3000 · Loại chứng khoán: 4 = Phái sinh · Nhóm chứng khoán: Future = 1 · Mã tài sản cơ sở: I1 = VN30 · Năm đáo hạn của HĐTL, 30 ký tự từ O-W trừ 3 ký tự I, O, U để tránh nhầm lẫn. Ví dụ: 2019 = 9, 2020 = A · Tháng đáo hạn, 12 ký tự từ 1-C. Ví dụ: Tháng 3 = 3, Tháng 12 = C · Mã định danh cụ thể cho sản phẩm phái sinh. Mã HĐTL: mặc định là 000 |
Giá tham chiếu | Giá tham chiếu của hợp đồng tương lai là giá thanh toán cuối ngày của ngày giao dịch liền trước. |
Đơn vị giao dịch, đơn vị yết giá và giới hạn lệnh | Đơn vị giao dịch: 1 hợp đồng Đơn vị yết giá: 0,1 điểm chỉ số (tương đương 10.000đồng) Giới hạn lệnh:· Tối thiểu: 1 hợp đồng/ lệnh· Tối đa: 500 hợp đồng/ lệnh |
Biên độ dao động giá | Biên độ dao động giá quy định trong ngày: ± 7% so với giá tham chiếu
· Giá trần (Giá tối đa) = Giá tham chiếu x (100% + Biên độ dao động giá) · Giá sàn (Giá tối thiểu) = Giá tham chiếu x (100% – Biên độ dao động giá) |
Quy mô và hệ số nhân hợp đồng | Hệ số nhân hợp đồng: 100.000 đồng Quy mô hợp đồng = Giá hợp đồng x hệ số nhân hợp đồng |
Đáo hạn HĐTL | Tháng đáo hạn: Tháng hiện tại, tháng kế tiếp, 2 tháng cuối 02 quý tiếp theo Ngày giao dịch cuối cùng của HĐTL: Là ngày thứ Năm lần thứ ba trong tháng đáo hạn, nếu trùng vào ngày nghỉ thì sẽ được điều chỉnh sang ngày giao dịch liền trước đó. |
Phương thức và thời gian thanh toán | Phương thức thanh toán: Thanh toán bằng tiền Thanh toán lãi lỗ vị thế: Ngày làm việc tiếp theo, ghi tăng/ giảm tiền trên tài khoản khách hàng tương ứng với các khoản lãi/ lỗ vị thế. Thanh toán khi đáo hạn: Ngày làm việc liền sau ngày giao dịch cuối cùng, ghi tăng/ giảm tiền trên tài khoản khách hàng tương ứng với giá trị lãi/ lỗ khi thực hiện tất toán hợp đồng. |
Sửa, hủy lệnh trong phiên giao dịch | Trong thời gian giao dịch khớp lệnh:
· Việc sửa, hủy lệnh giao dịch khớp lệnh chỉ có hiệu lực đối với lệnh chưa thực hiện hoặc phần còn lại của lệnh chưa được thực hiện. · Lệnh giới hạn được phép sửa giá, khối lượng và hủy lệnh trong thời gian giao dịch. Thứ tự ưu tiên của lệnh sau khi sửa được xác định như sau: + Trường hợp sửa khối lượng giảm: Thứ tự ưu tiên của lệnh không thay đổi. + Trường hợp sửa khối lượng tăng hoặc sửa giá: Thứ tự ưu tiên của lệnh được tính kể từ khi lệnh sửa được nhập vào hệ thống giao dịch. · Không được phép sửa, hủy lệnh trong toàn bộ phiên khớp lệnh định kỳ Trong thời gian giao dịch thỏa thuận: · Giao dịch thỏa thuận đã thực hiện trên hệ thống giao dịch không được phép hủy bỏ. · Trường thời gian giao dịch, thành viên giao dịch chứng khoán phái sinh được phép sửa, hủy lệnh giao dịch thỏa thuận khi lệnh chưa được bên đối tác xác nhận |