Mở cửa phiên giao dịch 15/3, áp lực bán đã chiếm ưu thế và tập trung mạnh tại nhóm cổ phiếu bluechips, khiến VN-Index ngay lập tức giảm điểm. Sức ép khiến VN-Index có thời điểm đã đe dọa mốc 1.130 điểm.
Tuy nhiên, cũng tại đây, sức cầu bắt đầu tích cực trở lại và điểm đến vẫn là nhóm cổ phiếu ngân hàng. Dưới sự dẫn dắt của các cổ phiếu “vua”, đặc biệt là BID với mức tăng trần, VN-Index đã hồi phục trở lại.
Sự tích cực của sức cầu giúp VN-Index đóng cửa tăng điểm, nhưng vì chưa lan tỏa mạnh, mà chỉ tập trung tại một số cổ phiếu nên thanh khoản chung của thị trường chưa thể cải thiện.
Đóng cửa, với 129 mã tăng và 153 mã giảm, VN-Index tăng 0,67 điểm (+0,06%) lên 1.138,76 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt hơn 232,40 triệu đơn vị, giá trị 6.664,87 tỷ đồng, giảm 7,24% về khối lượng và 6,4% về giá trị so với phiên 14/3.
Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp hơn 25,29 triệu đơn vị, giá trị 748,23 tỷ đồng. Đáng chú ý có thỏa thuận của 7,8 triệu cổ phiếu EIB, giá trị 116,54 tỷ đồng và 4,588 triệu cổ phiếu VPB ở mức giá trần 69.000 đồng, giá trị 285,54 tỷ đồng.
Ở phiên chiều, khi mà thị trường đang ngập trong sắc đỏ, nhóm ngân hàng đã tỏ rõ vai trò dẫn dắt. Trong số 8 mã ngân hàng niêm yết, chỉ có VPB và EIB là giảm nhẹ, còn lại đều tăng.
Sự ổn định của nhóm cổ phiếu vua tạo bệ đỡ vững chắc, giúp VN-Index dần hồi phục. Trong đó, đóng góp đáng kể nhất là BID với việc bất ngờ tăng trần 41.700 đồng (+6,9%). Theo đó, CTG tăng 3% lên 36.600 đồng, HDB tăng 1,1% lên 44.500 đồng, MBB tăng 3,3% lên 35.950 đồng và cũng là phiên tăng thứ 6 liên tiếp của mã này.
Khá đáng tiếc là VCB đã không giữ được sắc xanh nên lùi về tham chiếu 73.800 đồng trước khi đóng cửa. Trong khi đó, EIB lại về được mốc tham chiếu. VPB vẫn giảm 1,1% về 63.800 đồng, dù được thỏa thuận mạnh ở mức trần.
Về thanh khoản, STB khớp lệnh mạnh nhất nhóm với 12,44 triệu đơn vị, kết phiên tăng nhẹ 0,6% lên 16.150 đồng. Tiếp đó là CTG với 9,34 triệu đơn vị, MBB là 7,34 triệu đơn vị, HDB là 4,34 triệu đơn vị, BID khớp 3,5 triệu đơn vị và còn dư mua trần khá lớn, VPB là 2,9 triệu đơn vị, VCB là 2,1 triệu đơn vị và EIB là 0,516 triệu đơn vị.
Ngược lại, các mã VNM, VIC và SAB tạo gánh nặng lớn nhất lên chỉ số. Tuy nhiên, SAB bất ngờ thu hẹp đáng kể đà giảm trước khi đóng cửa, chỉ còn mất 0,3% về 214.000 đồng , có thời điểm mã này đã giảm về 204.800 đồng, khớp lệnh 0,196 triệu đơn vị.
Cổ phiếu bia khác là BHN cũng giảm điểm, mất 1,1% về 137.000 đồng, thanh khoản yếu.
Trong khi đó, VNM và VIC đà giảm đều tăng về cuối phiên. VNM giảm 1,3% về 210.200 đồng, khớp 0,623 triệu đơn vị. VIC giảm 2,9% xuống 99.500 đồng, khớp lệnh 2,78 triệu đơn vị.
Nhiều mã lớn khác như VRE, PLX, MSN, VJC, HPG, FPT, KDC… cũng giảm điểm. Riêng VRE khớp lệnh 6,265 triệu đơn vị, giảm 0,9% về 53.000 đồng.
Đối với các cổ phiếu thị trường, sắc đỏ cũng chiếm ưu thế. Sắc xanh được thể hiện ở một số mã thanh khoản cao như SCR khớp 13,73 triệu đơn vị, tăng 5,3% lên 12.800 đồng; FLC khớp 8,887 triệu đơn vị, tăng 2% lên 5.990 đồng; HQC khớp 3,278 triệu đơn vị, tăng 0,4% lên 2.320 đồng…
Cặp đôi HAG-HNG cũng khớp lệnh cao, đạt lần lượt 8,25 triệu và 6,6 triêu đơn vị, song chỉ HNG tăng lên 9.100 đồng (+3,4%), còn HAG đứng giá tham chiếu 7.410 đồng.
EMC tăng trần phiên thứ 3 liên tiếp lên 16.350 đồng, trong khi chuỗi tăng trần của TLD chính thức dừng ở con số 6 bằng phiên giảm sàn về 23.350 đồng ngày hôm nay. Tương tự, EVG cũng ngắt chuỗi 4 phiên tăng (3 phiên trần liên tiếp) bằng mức giá sàn 5.960 đồng phiên này. Cả 3 mã này khớp từ 1-1,6 triệu đơn vị.
Diễn biến chính của thị trường
|
Điểm số
|
Thay đổi
|
KLGD
|
Giá trị GD
|
KL NN mua
|
KL NN
|
VN-INDEX
|
1138,76
|
+0,67(+0,06%)
|
232.4
|
6.664,87tỷ
|
—
|
—
|
HNX-INDEX
|
131,29
|
+0,86(+0,66%)
|
80.7
|
1.268,00 tỷ
|
1.958.260
|
2.225.611
|
UPCOM-INDEX
|
61,58
|
+0,29(+0,47%)
|
20.0
|
486,17 tỷ
|
1.441.305
|
2.488.310
|
TRÊN SÀN HOSE
|
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch
|
339
|
Số cổ phiếu không có giao dịch
|
16
|
Số cổ phiếu tăng giá
|
129 / 36,34%
|
Số cổ phiếu giảm giá
|
153 / 43,10%
|
Số cổ phiếu giữ nguyên giá
|
73 / 20,56%
|
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)
|
|||
STT
|
Mã CK
|
Giá gần nhất
|
Khối lượng
|
1
|
SCR
|
12,800
|
13.734.040
|
2
|
STB
|
16,150
|
12.448.630
|
3
|
CTG
|
36,600
|
9.348.680
|
4
|
FLC
|
5,990
|
8.877.110
|
5
|
HAG
|
7,410
|
8.259.570
|
6
|
SBT
|
19,350
|
7.816.670
|
7
|
MBB
|
35,950
|
7.349.130
|
8
|
HNG
|
9,100
|
6.601.770
|
9
|
VRE
|
53,000
|
6.265.540
|
10
|
IDI
|
15,500
|
5.882.910
|
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)
|
|||
STT
|
Mã CK
|
Giá gần nhất
|
Thay đổi
|
1
|
CDC
|
19,250
|
+1,25/+6,94%
|
2
|
HOT
|
19,250
|
+1,25/+6,94%
|
3
|
BID
|
41,700
|
+2,70/+6,92%
|
4
|
EMC
|
16,350
|
+1,05/+6,86%
|
5
|
DXV
|
4,680
|
+0,30/+6,85%
|
6
|
PNC
|
17,200
|
+1,10/+6,83%
|
7
|
FIT
|
7,400
|
+0,47/+6,78%
|
8
|
TDG
|
13,450
|
+0,85/+6,75%
|
9
|
ICF
|
1,900
|
+0,12/+6,74%
|
10
|
VID
|
13,600
|
+0,85/+6,67%
|
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)
|
|||
STT
|
Mã CK
|
Giá gần nhất
|
Thay đổi
|
1
|
APC
|
46,700
|
-3,50/-6,97%
|
2
|
TLD
|
23,350
|
-1,75/-6,97%
|
3
|
RIC
|
6,420
|
-0,48/-6,96%
|
4
|
AST
|
77,700
|
-5,80/-6,95%
|
5
|
VAF
|
10,150
|
-0,75/-6,88%
|
6
|
EVG
|
5,960
|
-0,44/-6,88%
|
7
|
MCP
|
23,550
|
-1,60/-6,36%
|
8
|
TCR
|
3,140
|
-0,21/-6,27%
|
9
|
PIT
|
6,100
|
-0,40/-6,15%
|
10
|
DAT
|
18,500
|
-1,20/-6,09%
|
TRÊN SÀN HNX
|
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch
|
247
|
Số cổ phiếu không có giao dịch
|
129
|
Số cổ phiếu tăng giá
|
92 / 24,47%
|
Số cổ phiếu giảm giá
|
94 / 25,00%
|
Số cổ phiếu giữ nguyên giá
|
190 / 50,53%
|
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)
|
|||
STT
|
Mã CK
|
Giá gần nhất
|
Khối lượng
|
1
|
SHB
|
13,300
|
26.672.806
|
2
|
ACB
|
49,400
|
4.032.484
|
3
|
PVS
|
23,300
|
3.392.264
|
4
|
PVX
|
2,200
|
2.900.743
|
5
|
SHS
|
24,300
|
2.825.334
|
6
|
ACM
|
1,100
|
2.428.500
|
7
|
NVB
|
9,500
|
2.346.575
|
8
|
PVI
|
42,200
|
2.207.705
|
9
|
VGC
|
24,200
|
1.828.167
|
10
|
HUT
|
8,800
|
1.420.860
|
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)
|
|||
STT
|
Mã CK
|
Giá gần nhất
|
Thay đổi
|
1
|
CLH
|
15,900
|
+1,40/+9,66%
|
2
|
DIH
|
12,500
|
+1,10/+9,65%
|
3
|
RCL
|
20,700
|
+1,80/+9,52%
|
4
|
NSH
|
10,400
|
+0,90/+9,47%
|
5
|
TVC
|
10,600
|
+0,90/+9,28%
|
6
|
PCG
|
11,800
|
+1,00/+9,26%
|
7
|
NVB
|
9,500
|
+0,80/+9,20%
|
8
|
PVG
|
10,800
|
+0,90/+9,09%
|
9
|
OCH
|
5,000
|
+0,40/+8,70%
|
10
|
DPC
|
15,000
|
+1,20/+8,70%
|
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)
|
|||
STT
|
Mã CK
|
Giá gần nhất
|
Thay đổi
|
1
|
API
|
23,400
|
-2,60/-10,00%
|
2
|
AME
|
13,700
|
-1,50/-9,87%
|
3
|
CIA
|
45,900
|
-5,00/-9,82%
|
4
|
L18
|
8,500
|
-0,90/-9,57%
|
5
|
MCO
|
1,900
|
-0,20/-9,52%
|
6
|
VTJ
|
6,700
|
-0,70/-9,46%
|
7
|
SDC
|
14,400
|
-1,50/-9,43%
|
8
|
HLC
|
6,900
|
-0,70/-9,21%
|
9
|
VE9
|
7,000
|
-0,70/-9,09%
|
10
|
VTC
|
9,000
|
-0,90/-9,09%
|
TRÊN SÀN UPCOM
|
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch
|
222
|
Số cổ phiếu không có giao dịch
|
485
|
Số cổ phiếu tăng giá
|
100 / 14,14%
|
Số cổ phiếu giảm giá
|
69 / 9,76%
|
Số cổ phiếu giữ nguyên giá
|
538 / 76,10%
|
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)
|
|||
STT
|
Mã CK
|
Giá gần nhất
|
Khối lượng
|
1
|
POW
|
16,700
|
3.704.865
|
2
|
BSR
|
27,000
|
2.586.788
|
3
|
LPB
|
15,900
|
2.257.275
|
4
|
OIL
|
21,900
|
1.514.047
|
5
|
HVN
|
52,300
|
1.384.430
|
6
|
VGT
|
16,000
|
1.187.400
|
7
|
VIB
|
43,000
|
763.190
|
8
|
DVN
|
21,300
|
552.930
|
9
|
PXL
|
2,700
|
450.216
|
10
|
ATB
|
1,700
|
371.000
|
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)
|
|||
STT
|
Mã CK
|
Giá gần nhất
|
Thay đổi
|
1
|
VHH
|
2,300
|
+0,30/+15,00%
|
2
|
AMP
|
18,600
|
+2,40/+14,81%
|
3
|
VQC
|
13,200
|
+1,70/+14,78%
|
4
|
CFC
|
7,000
|
+0,90/+14,75%
|
5
|
HEM
|
14,800
|
+1,90/+14,73%
|
6
|
VET
|
47,100
|
+6,00/+14,60%
|
7
|
NNG
|
7,900
|
+1,00/+14,49%
|
8
|
SAC
|
23,000
|
+2,90/+14,43%
|
9
|
HPW
|
15,200
|
+1,90/+14,29%
|
10
|
NPS
|
8,900
|
+1,10/+14,10%
|
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)
|
|||
STT
|
Mã CK
|
Giá gần nhất
|
Thay đổi
|
1
|
VFC
|
10,200
|
-1,80/-15,00%
|
2
|
KTL
|
21,300
|
-3,70/-14,80%
|
3
|
SGS
|
19,000
|
-3,30/-14,80%
|
4
|
VVN
|
4,700
|
-0,80/-14,55%
|
5
|
BRR
|
12,000
|
-2,00/-14,29%
|
6
|
HRT
|
4,500
|
-0,70/-13,46%
|
7
|
PTM
|
4,700
|
-0,70/-12,96%
|
8
|
RGC
|
9,500
|
-1,40/-12,84%
|
9
|
BT6
|
4,100
|
-0,60/-12,77%
|
10
|
VAV
|
64,200
|
-8,80/-12,05%
|
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)
|
|||||
STT
|
Mã CK
|
Giá gần nhất
|
MUA
|
BÁN
|
MUA-BÁN
|
1
|
VRE
|
53,000
|
1.492.040
|
51.130
|
1.440.910
|
2
|
PVT
|
20,150
|
1.267.520
|
444.820
|
822.700
|
3
|
VIC
|
99,500
|
1.025.770
|
461.500
|
564.270
|
4
|
HPG
|
60,600
|
774.440
|
295.330
|
479.110
|
5
|
HAG
|
7,410
|
446.230
|
18.420
|
427.810
|
6
|
DCM
|
13,300
|
330.000
|
5.000
|
325.000
|
7
|
FIT
|
7,400
|
330.000
|
10.580
|
319.420
|
8
|
DRC
|
28,100
|
253.140
|
50.750
|
202.390
|
9
|
STB
|
16,150
|
211.200
|
30.260
|
180.940
|
10
|
MSN
|
93,000
|
192.520
|
14.790
|
177.730
|
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)
|
|||||
STT
|
Mã CK
|
Giá gần nhất
|
MUA
|
BÁN
|
MUA-BÁN
|
1
|
SAM
|
7,600
|
0
|
699.990
|
-699.990
|
2
|
DIG
|
27,200
|
313.300
|
1.004.000
|
-690.700
|
3
|
E1VFVN30
|
18,210
|
406.590
|
1.002.700
|
-596.110
|
4
|
KBC
|
13,700
|
15.220
|
569.760
|
-554.540
|
5
|
VCB
|
73,800
|
146.700
|
614.120
|
-467.420
|
6
|
CTD
|
165,000
|
153.060
|
526.650
|
-373.590
|
7
|
VND
|
29,200
|
86.480
|
432.120
|
-345.640
|
8
|
AAA
|
26,850
|
12.920
|
273.160
|
-260.240
|
9
|
GMD
|
31,500
|
0
|
250.850
|
-250.850
|
10
|
HII
|
25,100
|
0
|
222.600
|
-222.600
|
TRÊN SÀN HNX
|
|||
|
MUA
|
BÁN
|
MUA-BÁN
|
Khối lượng
|
1.958.260
|
2.225.611
|
-267.351
|
% KL toàn thị trường
|
2,43%
|
2,76%
|
|
Giá trị
|
36,46 tỷ
|
47,55 tỷ
|
-11,09 tỷ
|
% GT toàn thị trường
|
2,88%
|
3,75%
|
|
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)
|
|||||
STT
|
Mã CK
|
Giá gần nhất
|
MUA
|
BÁN
|
MUA-BÁN
|
1
|
PVS
|
23,300
|
307.220
|
0
|
307.220
|
2
|
SHB
|
13,300
|
190.900
|
45.030
|
145.870
|
3
|
KVC
|
2,900
|
339.500
|
260.000
|
79.500
|
4
|
HMH
|
10,200
|
41.700
|
0
|
41.700
|
5
|
NVB
|
9,500
|
14.000
|
0
|
14.000
|
6
|
PVG
|
10,800
|
10.000
|
600.000
|
9.400
|
7
|
IDV
|
32,300
|
6.300
|
0
|
6.300
|
8
|
PMB
|
9,000
|
5.800
|
0
|
5.800
|
9
|
TTZ
|
5,100
|
5.700
|
0
|
5.700
|
10
|
VE9
|
7,000
|
5.000
|
0
|
5.000
|
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)
|
|||||
STT
|
Mã CK
|
Giá gần nhất
|
MUA
|
BÁN
|
MUA-BÁN
|
1
|
VGC
|
24,200
|
1.000.000
|
1.830.000
|
-830.000
|
2
|
PLC
|
20,300
|
200.000
|
21.900
|
-21.700
|
3
|
PHC
|
16,800
|
0
|
20.900
|
-20.900
|
4
|
API
|
23,400
|
0
|
11.600
|
-11.600
|
5
|
DBC
|
24,600
|
0
|
8.050
|
-8.050
|
6
|
LAS
|
14,100
|
0
|
8.000
|
-8.000
|
7
|
CSC
|
25,700
|
0
|
7.100
|
-7.100
|
8
|
VNR
|
23,800
|
0
|
3.200
|
-3.200
|
9
|
HLD
|
17,500
|
1.000
|
2.800
|
-1.800
|
10
|
MAS
|
79,000
|
0
|
1.041
|
-1.041
|
TRÊN SÀN UPCOM
|
|||
|
MUA
|
BÁN
|
MUA-BÁN
|
Khối lượng
|
1.441.305
|
2.488.310
|
-1.047.005
|
% KL toàn thị trường
|
7,20%
|
12,43%
|
|
Giá trị
|
34,92 tỷ
|
52,06 tỷ
|
-17,14 tỷ
|
% GT toàn thị trường
|
7,18%
|
10,71%
|
|
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)
|
|||||
STT
|
Mã CK
|
Giá gần nhất
|
MUA
|
BÁN
|
MUA-BÁN
|
1
|
PXL
|
2,700
|
130.000
|
0
|
130.000
|
2
|
QNS
|
64,000
|
114.000
|
300.000
|
113.700
|
3
|
POW
|
16,700
|
1.019.800
|
930.000
|
89.800
|
4
|
KDF
|
59,000
|
70.000
|
35.000
|
35.000
|
5
|
MCH
|
89,500
|
35.900
|
17.300
|
18.600
|
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)
|
|||||
STT
|
Mã CK
|
Giá gần nhất
|
MUA
|
BÁN
|
MUA-BÁN
|
1
|
VGT
|
16,000
|
5.700
|
900.000
|
-894.300
|
2
|
BSR
|
27,000
|
4.000
|
520.000
|
-516.000
|
3
|
LTG
|
42,000
|
2.500
|
33.700
|
-31.200
|
4
|
ACV
|
92,400
|
8.900
|
24.000
|
-15.100
|
5
|
MSR
|
31,800
|
0
|
11.000
|
-11.000
|