CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH
Với mục tiêu luôn cập nhật những sản phẩm và dịch vụ mới nhất đến khách hàng, KIS đã nhanh chóng triển khai dịch vụ môi giới, tư vấn đầu tư các sản phẩm của thị trường chứng khoán phái sinh nhằm mang lại nhiều lựa chọn mới để Qúy khách hàng có thể mở rộng danh mục đầu tư dựa trên năng lực tài chính, mức độ chấp nhận rủi ro cũng như các yêu cầu cá nhân. Lợi thế đòn bẩy của thị trường chứng khoán phái sinh là đặc điểm nổi bật khác biệt thu hút nhà đầu tư so với các chứng khoán cơ sở. Trong đó, Hợp đồng tương lai là sản phẩm chứng khoán phái sinh đầu tiên được niêm yết và giao dịch trên thị trường Việt Nam, cụ thể là Hợp đồng tương lai trên chỉ số cổ phiếu (VN30 và HNX30) và Hợp đồng tương lai trên trái phiếu chính phủ (kỳ hạn 5 năm).
Bên cạnh đó, KIS còn xây dựng hệ thống giao dịch công nghệ tiên tiến đảm bảo cung ứng dịch vụ giao dịch phái sinh đa dạng tiện ích, mở rộng kết nối và chạy ổn định trên nhiều trình duyệt khác nhau. Với tiềm lực tài chính vững mạnh, đội ngũ nhân sự được đào tạo bài bản cũng như nhiều năm kinh nghiệm phát triển thị trường, KIS tin tưởng sẽ là đối tác, người đồng hành cùng sự phát triển và gia tăng tài sản cho khách hàng.
CÁC KHÁI NIỆM CỦA HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI
Khái niệm |
Giải thích |
|
Hợp đồng tương lai |
|
Là thỏa thuận giữa bên mua và bên bán về một giao dịch diễn ra trong tương lai với mức giá được xác định trước. |
Tài sản cơ sở |
|
Là đối tượng được thỏa thuận trong hợp đồng phái sinh. |
Ký quỹ |
|
Khoản đặt cọc để tham gia giao dịch chứng khoán phái sinh, đóng vai trò đảm bảo khả năng thanh toán của hai bên hợp đồng. |
Vị thế |
|
Trạng thái giao dịch và khối lượng của hợp đồng phái sinh mà nhà đầu tư hiện đang nắm giữ. |
Đóng vị thế |
|
Mở một vị thế đối ứng với một vị thế đang nắm giữ có cùng tài s ản cơ sở và ngày đáo hạn. |
Giá thanh toán cuối ngày |
|
Mức giá của hợp đồng phái sinh được dùng để tính toán giá trị lãi/lỗ phát sinh trong ngày của từng hợp đồng. |
Giá thanh toán cuối cùng |
|
Mức giá của tài sản cơ sở được xác định vào ngày giao dịch cuối cùng của chứng khoán phái sinh dựa trên tài sản cơ sở đó, dùng để tính t oán giá trị lãi/lỗ phát sinh trong ngày giao dịch cuối cùng của hợp đồng. |
Hệ số nhân hợp đồng |
|
Hệ số quy đổi giá trị của Hợp đồng tương lai chỉ số thành tiền. |
Khối lượng mở |
|
Số lượng hợp đồng của một loại Chứng khoán phái sinh đang còn tồn tại ở một thời điểm. |
Hợp đồng tương lai chỉ số VN30 (Sản phẩm phái sinh đầu tiên) |
|
Tên hợp đồng |
Hợp đồng tương lai chỉ số VN30 |
Mã hợp đồng |
VN30F |
Tài sản cơ sở |
Chỉ số VN30 |
Hệ số nhân |
100.000 đồng |
Quy mô hợp đồng |
100.000 đồng x điểm chỉ số cơ sở |
Tháng đáo hạn |
Tháng hiện tại, tháng kế tiếp, hai tháng cuối 02 quý tiếp theo |
Phương thức giao dịch |
Khớp lệnh & thỏa thuận |
Thời gian giao dịch |
Phiên ATO: 8h45’ – 9h00’ Phiên liên tục sáng: 9h00’ – 11h30’ Phiên liên tục chiều: 13h00’ – 14h30’ Phiên ATC: 14h30’ – 14h45’ |
Biên độ dao động giá |
+/- 7% |
Bước giá |
0,1 điểm chỉ số (tương đương 10.000 đồng) |
Đơn vị giao dịch |
01 Hợp đồng |
KLGD tối thiểu |
01 Hợp đồng |
Ngày GD cuối cùng |
Ngày Thứ Năm thứ ba trong tháng đáo hạn |
Ngày thanh toán cuối cùng |
Ngày làm việc liền sau ngày giao dịch cuối cùng |
Phương thức thanh toán |
Thanh toán bằng tiền |
Phương pháp xác định giá thanh toán cuối cùng |
Giá trị đóng cửa của chỉ số cơ sở tại ngày giao dịch cuối cùng của Hợp đồng tương lai. |
Giá tham chiếu |
Giá thanh toán cuối ngày của ngày giao dịch liền trước hoặc giá lý thuyết (trong ngày giao dịch đầu tiên) |